Giá cá hú hôm nay mới nhất 09/2023 chi tiết
Giá cá hú hôm nay 09/2023 là bao nhiêu? Trong thời gian gần đây, cá hú ngày càng trở nên phổ biến khi nhu cầu tiêu thụ tại thị trường Việt Nam khá cao. Bên cạnh đó, giá mua cá hú cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm.
Trong bài viết này, Thefinances.org sẽ cung cấp và gửi đến bạn giá cá hú cập nhật mới nhất 09/2023. Với nội dung này, bạn có thể đưa ra lựa chọn nơi cung cấp thịt uy tín và chất lượng, đảm bảo sức khoẻ của người tiêu dùng. Cùng theo dõi thêm ngay sau đây nhé!
Báo giá cá hú mới nhất 09/2023
Mỗi loại cá thường có mức giá không giống nhau. Khách hàng đều mong muốn có được nguồn cá chất lượng với mức giá hợp lý. Việc tìm được nguồn cung cấp uy tín, giá thành phải chăng, với bảng báo giá ổn định sẽ là sự lựa chọn tốt nhất dành cho người tiêu dùng.
Bảng giá cá hú mới nhất hôm nay
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | Đơn vị tính |
Cá hú | Hà Nội | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Tp HCM | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Đà Nẵng | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hải Phòng | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | An Giang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bà Rịa Vũng Tàu | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bắc Giang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bắc Cạn | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bạc Liêu | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bắc Ninh | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bến Tre | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bình Định | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bình Dương | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bình Phước | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Bình Thuận | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Cà Mau | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Cao Bằng | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Đắk Lắk | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Đắk Nông | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Điện Biên | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Đồng Nai | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Đồng Tháp | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Gia Lai | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hà Giang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hà Nam | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hà Tỉnh | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hải Dương | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hòa Bình | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Hưng Yên | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Khánh Hòa | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Kiên Giang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Kon Tum | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Lai Châu | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Lâm Đồng | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Lạng Sơn | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Lào Cai | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Long An | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Nam Định | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Nghệ An | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Ninh Thuận | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Phú Thọ | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Quảng Bình | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Quảng Nam | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Quảng Ngãi | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Quảng Ninh | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Quảng Trị | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Sóc Trăng | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Sơn La | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Tây Ninh | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Thái Bình | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Thái Nguyên | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Thanh Hóa | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Thừa Thiên Huế | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Tiền Giang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Trà Vinh | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Tuyên Quang | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Vĩnh Long | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Vĩnh Phúc | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Yên Bái | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Phú Yên | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Cá hú | Cần Thơ | 45.000 – 70.000 | Vnđ/kg |
Đôi nét về cá hú

Đôi nét về cá hú
Cá hú là cá gì?
Cá hú là một loài cá nước ngọt thuộc họ với cá Tra và nằm trong bộ cá da trơn. Chúng có tên tiếng Anh là Fish Howling. Giống cá này phân bố khắp nơi trên thế giới tại các hệ thống sông ngoài, ao hồ, đầm lầy. Tại nước ta cũng như các nước thuộc lưu vực sông Mê Kông là nơi tập trung sinh sống ưu thích của cá hú.
Cũng giống đa phần bộ cá da trơn thì cá hú thuộc loài ăn tạp, thức ăn của chúng rất đa dạng từ các loài động vật giáp xác, côn trùng, giun đất, động vật nhuyễn thể hay ngay cả xác chết động vật, các loài các nhỏ khác cũng trở thành con mồi của cá hú.
Cá hú tăng trưởng khá nhanh nên mô hình nuôi cá hú phát triển kinh tế được các bà con vùng sông nước đồng bằng sông Cửu Long áp dụng khá thành công. Sản lượng nuôi cá hú đạt rất cao, chúng trở thành sản phẩm mang lại thu nhập đáng kể cho người dân miền sông nước nơi đây.
Đặc điểm hình thái của cá hú?
- Cá hú không có vảy như các loài cá khác, da trơn, có lớp nhầy trên da.
- Cơ thể cá hú thon dài và có xu hướng hẹp dần về phía bụng.
- Màu sắc cá hú phân làm 2 mảng rỏ rệt, lưng thì có màu xám đen còn phần bụng có màu trắng sữa.
- Đầu cá hú khá to, kiểu đầu hình nón, trán rộng, miệng rộng kiêu hình vòng cung.
- Mắt cá hú hình bầu dục và nằm gần kề bên hóc miệng, vây hơi mỏng và có màu trắng trong.
- Trên vây ngực và phần viền lưng có thêm các gai nhọn để tạo nên độ cứng cáp của vây và tác dụng phòng vệ khi gặp kẻ thù.
Điểm khác nhau giữa cá hú với cá ba sa
Mặc dù đều thuộc bộ cá da trơn với những điểm hình thể gần tương đồng nhau nhưng giữa cá hú và cá ba sa cũng có những điểm khác nhau sau đây:
Đặc điểm phân biệt | Cá hú | Cá ba sa |
Phần đầu | To, tròn, hàm dưới rộng | Nhỏ, và dẹp theo chiều đứng, hơi ngắn hơn |
Phần râu | Dài đến vây ngực | Ngắn hơn, chỉ dài bằng ½ chiều dài đầu mà thôi |
Toàn thân | Thân dài, mình hẹp, bụng to hơn cá ba sa. | Thân ngắn hơn, lườn tròn, bụng cũng to nhưng không bằng cá hú. |
Màu sắc cơ thể | Màu da lưng xám đen | Màu da lưng xanh nâu nhạt. |
Thị trường cá hú hiện nay

Thị trường cá hú hiện nay
So với hai loài cá da trơn có tìm lực mạnh nhất hiện nay về giá trị thương phẩm là cá tra và cá ba sa thì cá hú cũng đi theo sau nhờ chất lượng thịt không thua kém gì. Cùng với đó là môi trường nuôi cá hú cũng chẳng khác mấy so với 2 giống cá trên khi việc nuôi lồng bè khá phổ biến giúp cho nguồn cung tương đối lớn.
Ngành nuôi cá da trơn ở nước ta nói chung và vùng đồng bằng sông Cửu Long nói riêng đang phát triển mạnh nhờ việc xuất khẩu ra thị trường nước ngoài đang có những bước tiến vững chắc cả về số lượng lẫn chất lượng.
Nhìn chung thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước đang rộng mở đối với ngành nuôi trồng cá da trơn hiện nay. Mỗi năm nước ta xuất khẩu hàng triệu tấn cá da trơn trong đó có cá hú.
Mặc dù trong bối cảnh tình hình dịch bệnh covid còn đang diễn biến phức tạp trên toàn thế giới và mặt hàng thiết yếu này cũng có giảm nhưng không đáng kể, chính bởi nhu cầu thức ăn là không thể thiếu được trong cuộc sống con người hằng ngày.
Cá hú làm món gì ngon?
Đối với cá hú thì rất dễ chế biến thành các món ăn ngon hợp với khẩu vị ưu thích của nhiều người Việt. Dưới đây là một số món ăn cơ bản điển hình được nấu từ cá hú:
- Cá hú kho tộ
- Cá hú chiên giòn
- Cá hú nấu măng chua
- Canh chua cá hú
- Cá hú kho thơm
- Cá hú kho tiêu
- Cá hú kho nghệ tươi
- Lẫu cá hú
- Mắm kho cá hú