Bảng báo Giá cá diêu hồng đơn giá và giá sỉ cập nhật 15/10/2024
Trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số ngày càng phát triển, hãy gặp Duy Phương, một nhà văn nội dung có tài năng xuất sắc với ngồi bút mạnh mẽ và hấp dẫn đã mang lại cho đọc giả nhiều thông tin hữu ích và giá trị.
Giá cá diêu hồng hôm nay 10/2024 là bao nhiêu? Trong thời gian gần đây, cá diêu hồng ngày càng trở nên phổ biến khi nhu cầu tiêu thụ tại thị trường Việt Nam khá cao. Bên cạnh đó, giá mua cá diêu hồng cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm.
Trong bài viết này, Thefinances.org sẽ cung cấp và gửi đến bạn giá cá diêu hồng cập nhật mới nhất 10/2024. Với nội dung này, bạn có thể đưa ra lựa chọn nơi cung cấp thịt uy tín và chất lượng, đảm bảo sức khoẻ của người tiêu dùng. Cùng theo dõi thêm ngay sau đây nhé!
Báo giá cá diêu hồng mới nhất 10/2024
Mỗi loại cá thường có mức giá không giống nhau. Khách hàng đều mong muốn có được nguồn cá chất lượng với mức giá hợp lý. Việc tìm được nguồn cung cấp uy tín, giá thành phải chăng, với bảng báo giá ổn định sẽ là sự lựa chọn tốt nhất dành cho người tiêu dùng.
Bảng giá cá diêu hồng mới nhất hôm nay
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | Đơn vị tính |
Cá Diêu Hồng | Hà Nội | 28.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Tp HCM | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Đà Nẵng | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hải Phòng | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | An Giang | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bà Rịa Vũng Tàu | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bắc Giang | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bắc Cạn | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bạc Liêu | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bắc Ninh | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bến Tre | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bình Định | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bình Dương | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bình Phước | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Bình Thuận | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Cà Mau | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Cao Bằng | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Đắk Lắk | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Đắk Nông | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Điện Biên | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Đồng Nai | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Đồng Tháp | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Gia Lai | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hà Giang | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hà Nam | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hà Tỉnh | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hải Dương | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hòa Bình | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Hưng Yên | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Khánh Hòa | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Kiên Giang | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Kon Tum | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Lai Châu | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Lâm Đồng | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Lạng Sơn | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Lào Cai | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Long An | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Nam Định | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Nghệ An | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Ninh Thuận | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Phú Thọ | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Quảng Bình | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Quảng Nam | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Quảng Ngãi | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Quảng Ninh | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Quảng Trị | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Sóc Trăng | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Sơn La | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Tây Ninh | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Thái Bình | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Thái Nguyên | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Thanh Hóa | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Thừa Thiên Huế | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Tiền Giang | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Trà Vinh | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Tuyên Quang | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Vĩnh Long | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Vĩnh Phúc | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Yên Bái | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Phú Yên | 28.000 – 45.000 | Vnđ/kg |
Cá Diêu Hồng | Cần Thơ | 25.000 – 40.000 | Vnđ/kg |
Cá diêu hồng là cá gì?
Cá diêu hồng hay nhiều vùng miền còn gọi là cá Điêu hồng thực ra là một dòng cá rô phi mà chính xác là cá rô phi đỏ được hình thành từ lai tạo và sinh trưởng trong môi trường nuôi nhốt. Đây là một trong những dòng cá nước ngọt được nuôi rất nhiều tại nước ta, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long chiếm đa số sản lượng cá diêu hồng trên thị trường hiện nay.
Cá diêu hồng thực chất là con lai của cá rô phi đen, chúng có nguồn gốc từ Đài Loan khi một người dân nước này phát hiện một vài con cá rô phi cỏ có màu đỏ bởi quá trình đột biến bạch tạng không hoàn toàn. Tiếp sau đó người ta cho lai loài cá đột biến bạch tạng này với cá rô phi vằn cho ra cá rô phi đỏ hay còn gọi là cá diêu hồng.
Đặc điểm của cá diêu hồng
Cá diêu hồng nổi bậc bởi toàn thân bao phủ lớp vảy màu đỏ hồng hoặc một số con màu vàng đậm rất đẹp, ngoài ra một số con còn có vài đám vảy màu đen xen lẫn với màu hồng.
Cá diêu hồng có thân hình bầu dục, dẹp bên, đầu ngắn, miệng rộng. Hai hàm bằng nhau, răng thuộc dạng kiểu răng cưa, môi trên dày. Vây ngực nhọn, dài và mềm nhưng vây bụng lại to và cứng.
Thịt cá diêu hồng có màu trắng, thơm, chứa nhiều dinh dưỡng như các vitamin, sắt, canxi, protein… và đặc biệt chúng không quá nhiều xương nên đây là điểm rất được ưu chuộng của dòng cá này.
Cá diêu hồng chủ yếu sống trong môi trường nước ngọt, và một ít trong môi trường nước lợ, chúng thích hợp với nguồn nước trung tính có độ PH từ 6,2 – 7,5 và nhiệt độ nước rơi tầm 25 đến 35 độ C thì cá sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
Cá diêu hồng có khả năng chịu lạnh kém, khi môi trường nước dưới 18 độ C thì cá kém ăn, chậm lớn và có thể bị nhiễm bệnh nên việc nuôi cá diêu hồng tại Miền Bắc nước ta sẽ khó khăn hơn so với miền Nam. Thậm chí cá có thể chết nếu như nhiệt độ xuống thấp dưới 12 độ C.
Cách chọn mua cá diều hồng ngon
Để chế biến được các món ăn ngon thì khâu đầu tiên bạn phải chọn được nguồn nguyên liệu tươi là rất quan trọng. Vì thế để giúp các bạn khi ra chợ mua được cá diêu hồng tươi ngòn thì chúng tôi chỉ một vài mẹo nhỏ hữu ích sau, các bạn có thể tham khảo nhé.
- Trước hết bạn nên ưu tiên mua cá diêu hồng còn sống, bơi khỏe trong chậu nước mà người bán để trưng bày, những con cá này đảm bảo chắc chắn 100% là tươi ngon.
- Nên chọn những con cá có trọng lượng từ 800 gam trở lên thì thịt sẽ nhiều hơn và béo nhưng cũng không nên chọn những con cá quá to thì sẽ chứa nhiều mỡ ăn sẽ bị ngấy và thịt không được ngọt.
- Nếu bất đắt dĩ phải mua cá diêu hồng đông lạnh thì chú ý quan sát kỹ phần mang cá có còn đỏ tươi không, nếu phần mang chuyển sang màu đen sẫm thì không nên mua.
- Chú ý phần thân cá không bị trầy xướt, tróc vãy và nên chọn những con có màu hồng sáng và bụng cá hồng đào thì sẽ rất ngon.