Tỷ giá ngân hàng ACB Hôm Nay

Cập nhật lúc: 05-12-2023 09:45 - Bởi: Duy Phương

Ngân hàng Á Châu ACB là một trong những ngân hàng lớn và uy tín tại Việt Nam, với nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng. Trong đó, tỷ giá ngân hàng ACB là một trong những yếu tố quan trọng được khách hàng quan tâm.

Hiện nay, ACB cung cấp các loại tiền tệ phổ biến như USD, EUR, JPY, AUD, CAD, GBP, HKD, SGD, CHF, và các đồng tiền tệ khác. Tỷ giá của ACB được cập nhật liên tục trên website của ngân hàng, giúp khách hàng dễ dàng theo dõi và cập nhật thông tin mới nhất.

Tỷ giá Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - ACB Bank ngày 05-12-2023 như sau:

- Đồng USD hôm nay mua vào là: 23.000, không thay đổi so với hôm qua là: 23.000, bán ra -, không thay đổi so với hôm qua là: -.
- Đồng EUR hôm nay mua vào là: 25.966, giảm so với hôm qua là: 25.977, bán ra 26.619, giảm so với hôm qua là: 26.737.
- Đồng AUD hôm nay mua vào là: 15.715, giảm so với hôm qua là: 15.83, bán ra 16.184, giảm so với hôm qua là: 16.372.
- Đồng JPY hôm nay mua vào là: 161,99, giảm so với hôm qua là: 162,18, bán ra 167,23, giảm so với hôm qua là: 167,76.
Ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
USD (50,100) Đô Mỹ
24.080
30
24.130
30
24.430
30
24.430
30
USD (5,10,20) Đô Mỹ
23.900
-
-
-
USD (1,2) Đô Mỹ
23.000
-
-
-
EUR Euro
25.966
11
26.070
11
26.619
118
26.619
118
-
-
-
6.732
AUD Đô Úc
15.715
14132
15.818
14222
16.184
188
16.184
188
CAD Đô Canada
17.626
31
17.733
15961
18.106
41
18.106
41
CHF Franc Thụy Sĩ
-
27.492
24749
-
28.070
25178
DKK Krone Đan Mạch
-
-
-
3.609
14
GBP Bảng Anh
-
30.383
3
-
31.022
122
HKD Đô Hồng Kông
-
-
-
3.176
IDR Rupiah Indonesia
-
-
-
1,61
INR Rupee Ấn Độ
-
-
-
296,57
1
JPY Yên Nhật
161,99
1
162,80
167,23
167,23
KHR Riel Campuchia
-
-
-
6,09
KRW Won Hàn Quốc
-
18,81
-
19,38
MYR Ringgit Malaysia
-
-
-
5.378
20
NOK Krone Na Uy
-
-
-
2.291
38
NZD Đô New Zealand
-
14.786
21
-
15.128
112
PHP Peso Philippine
-
-
-
447,32
SEK Krona Thụy Điển
-
-
-
2.382
13
SGD Đô Singapore
17.841
24
17.958
24
18.336
49
18.336
49
THB Baht Thái Lan
-
677
4
-
703
10
-
-
-
856
1
TWD Đài Tệ
-
-
-
786,98
5
ZAR Rand Nam Phi
-
-
-
1.316
14
Cập nhật lúc 12:21:04 05-12-2023
Tỷ giá Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - ACB Bank

Giới thiệu ngân hàng Á Châu ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam. ACB được thành lập vào ngày 4 tháng 6 năm 1993, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng. Hiện nay, vốn điều lệ của ACB là 33.774 tỷ đồng. ACB có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 13.000 nhân viên làm việc.

Lịch sử phát triển Á Châu ACB

ACB được thành lập vào năm 1993, với ông Nguyễn Quang Phúc đảm nhiệm chức vụ Chủ Tịch HĐQT. Kể từ năm 2001, ACB đã được tổ chức đánh giá xếp hạng quốc tế Fitch đánh giá xếp hạng tín nhiệm.

Các loại hình dịch vụ hiện hành của Á Châu ACB

ACB cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau, bao gồm:

  • Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
  • Cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay kinh doanh.
  • Các sản phẩm bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm du lịch.
  • Các dịch vụ chứng khoán, quản lý và khai thác tài sản, cho thuê tài chính.

ACB cũng có nhiều công ty con, bao gồm Công ty Chứng khoán ACB (ACBS), Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA), Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL), Công ty cổ phần cho thuê tài chính KEXIM Bank (VL.C), Công ty liên kết Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD), Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (ACBR), Công ty cổ phần phát triển và cung ứng nguồn nhân lực Á châu (ACBH).

Ngoài ra, ACB cũng cung cấp các dịch vụ chuyển tiền quốc tế và nội địa với tỷ giá cạnh tranh và phí giao dịch hợp lý. Khách hàng có thể sử dụng các kênh giao dịch như internet banking, mobile banking, hoặc đến trực tiếp các chi nhánh của ACB để thực hiện các giao dịch tài chính.

Với cam kết mang đến sự tiện lợi và tin cậy cho khách hàng, tỷ giá ngân hàng ACB luôn được đánh giá cao trong thị trường tài chính Việt Nam.